Mô tả Hoàng_lan

Cây gỗ cao 6–18(–33) m, với vỏ cây màu xám nhạt; các cành non có lông tơ li ti, sau chuyển thành nhẵn nhụi, sẫm màu và có khía. Phiến lá hình trứng-thuôn dài hay hình elip-thuôn dài, dài 10–21 cm, rộng 4–10 cm, thường nhọn hoắt lệch bên ở đỉnh, đáy hình nêm rộng hay thuôn tròn hoặc cắt cụt, hơi có lông tơ trên gân giữa và các gân phụ; hệ gân lá nổi rõ. Hoa rủ thành cành hoa gồm 2–6 hoa, mùi rất thơm. Cánh hoa màu xanh lục sau chuyển thành vàng nhạt, với đốm nâu-tía ở đáy mé trong, thẳng-hình mũi mác, kích thước dài (2,5–)5–7,5(–8,7) cm, rộng 5–7(–14) mm, có long tơ li ti. Đơn quả 10–16, hình elipxoit hay thuôn dài-trứng ngược, dài 1,5–2,3 cm, nhẵn nhụi. Hạt màu nâu nhạt, theo đường viền thuon dài-hình elip, dẹp, dài 9 mm, rộng 6 mm, dày 2,5 mm,với các mặt nhăn hay rỗ.[3]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Hoàng_lan http://www.ville-ge.ch/musinfo/bd/cjb/africa/detai... http://www.nzor.org.nz/names/ab7b5062-f301-43fc-ab... http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=2&... http://www.ipni.org/ipni/idPlantNameSearch.do?id= http://www.ipni.org/ipni/idPlantNameSearch.do?id=7... http://www.ipni.org/ipni/idPlantNameSearch.do?id=7... http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=108... http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=113... http://powo.science.kew.org/taxon/urn:lsid:ipni.or... http://www.plantsoftheworldonline.org/taxon/urn:ls...